Đất BCS là gì? Những quy định về đất bằng chưa sử dụng

Đất BCS là gì? Những quy định về đất bằng chưa sử dụng

Ký hiệu đất BCS còn mới lạ với nhiều người. Nhất là khi bạn đọc ký hiệu đất viết tắt trên bản đồ địa chính. Không phải ai cũng am hiểu khái niệm về loại đất BCS hay những tiêu chí để xác định đất BCS. Vậy đất BCS là gì? Các tiêu chí, quy định để đánh giá loại đất này là gì? Khi đọc bản đồ địa chính và nhìn thấy ký hiệu này, người ta cũng thắc mắc đến nhiều câu hỏi khác. Nếu bạn cũng có câu hỏi tương tự, hãy đọc bài viết dưới đây của Khang Điền để tìm câu trả lời cụ thể.

Đất BCS là gì? Phân loại đất BCS

BCS là một ký hiệu thể hiện đất bằng chưa sử dụng trên bản đồ địa chính. Vậy hiểu mã đất đai BCS như thế nào? BCS được hiểu là từ viết tắt của cụm từ “bằng chưa sử dụng”. Theo Luật đất đai 2013, BCS là một loại đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

Các loại đất tại khu vực đất chưa được xác lập hoặc khu vực chưa đủ điều kiện kèm theo để sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản. Là đất thành thị, nông thôn chưa giao cho cho các đối tượng cụ thể được sử dụng lâu dài. Đất có địa thế bằng phẳng đều sẽ quy vào đất BCS.

Ký hiệu đất BCS trên bản đồ địa chính
Ký hiệu đất BCS trên bản đồ địa chính

Đất BCS được phân loại thành: 

  • Cao nguyên
  • Thung lũng
  • Vùng bằng phẳng ở đồng bằng

Quy định của việc sử dụng đất BCS

Sau đây là một số nội dung trả lời các quy định về đất BCS hiện nay. Nhằm giúp bạn đọc hiểu sâu hơn về khái niệm đất BCS là gì?

Cơ quan quản lý

Điều 164 ở Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc sử dụng đất BCS như sau:

  • UBND cấp xã có trách nhiệm bảo vệ và quản lý đất BCS chưa sử dụng của địa phương để đăng ký vào hồ sơ địa chính. 

  • UBND cấp tỉnh sẽ quản lý đất chưa sử dụng ở các đảo hiện chưa có dân cư ở. 

  • Tất cả những vấn đề liên quan đến việc quản lý đất chưa sử dụng được thực hiện theo đúng quy định Chính phủ đưa ra. 

Quy định về việc sử dụng đất BCS của cơ quan quản lý
Quy định về việc sử dụng đất BCS của cơ quan quản lý

Thời hạn sử dụng đất BCS

Theo khoản 3 Điều 132 – Luật đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất BCS như sau:

  • Đất BCS sẽ được UBND cấp xã giao cho cá nhân, hộ gia đình thuê đất để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản trong thời gian dưới 5 năm theo hình thức đấu giá đất. 

  • Khoản tiền được thu từ việc cho thuê đất sẽ được gộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền này chỉ được phép sử dụng cho mục đích phục vụ nhu cầu công ích của xã, phường nơi có đất BCS. 

Thời hạn sử dụng đất BCS
Thời hạn sử dụng đất BCS

Đất BCS có được bồi thường không?

Điều 76 Luật đất đai 2013 quy định những trường hợp không được bồi thường đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất như sau:

  • Đất Nhà nước giao nhưng không thu tiền sử dụng đất.
  • Đất Nhà nước giao cho tổ chức và thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất.
  • Đối với đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, nhưng được miễn tiền thuê đất. Ngoại trừ các trường hợp cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách cho người có công với cách mạng.
  • Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của địa phương.
  • Đất nhận khoán để làm muối, sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
Xem thêm:  Shophouse là gì? Điều gì làm nên điều khác biệt của loại hình này?

Do đó, đất chưa sử dụng BCS sẽ không được phép bồi thường mà được bồi thường theo chi phí đầu tư vào đất.

Đất BCS có được bồi thường không?
Đất BCS có được bồi thường không?

Đưa đất BCS vào mục đích sử dụng

Các quy định về việc đưa đất bằng chưa sử dụng (BCS) vào mục đích sử dụng như sau:

Quy định đưa đất BCS vào sử dụng

Điều 165 Luật đất đai 2013 quy định:

  • Căn cứ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Uỷ ban nhân dân các cấp lập kế hoạch đầu tư, khai hoang, phục hóa và cải tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đúng mục đích.
  • Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép.
  • Đối với diện tích đất quy hoạch sử dụng vào mục đích nông nghiệp sẽ được ưu tiên giao cho cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối ở những nơi chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.
Quy định đưa đất BCS vào sử dụng
Quy định đưa đất BCS vào sử dụng

>>> Quan tâm thêm: Dự toán là gì? Những hạng mục dự toán chính cho xây dựng

Biện pháp đưa đất vào sử dụng 

Theo Điều 59 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nội dung này được quy định như sau:

  • Nhà nước có chính sách đầu tư vào hệ thống cơ sở hạ tầng ở các vùng biên giới, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng nhiều đất nhưng ít dân cư sinh sống, vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt và thực hiện kế hoạch đưa đất BCS vào sử dụng. Có chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất BCS để đưa vào sử dụng.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng kinh phí thu được từ việc cho phép chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sử dụng sang những mục đích khác và các nguồn kinh phí hợp pháp khác nhằm mục đích phục vụ việc cải tạo, khai hoang đưa đất BCS vào sử dụng.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước trong nhóm đất chưa sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình.
Xem thêm:  Quy hoạch 1/2000 là gì? Có nên mua đất quy hoạch 1/2000 không?
Biện pháp đưa đất BCS vào sử dụng
Biện pháp đưa đất BCS vào sử dụng

Các câu hỏi liên quan đến đất BCS

Sau khi đã hiểu về khái niệm đất BCS là gì thì vẫn còn nhiều người thắc mắc về các vấn đề liên quan đến đất BCS. Chúng tôi đã tổng hợp được một số câu hỏi như sau:

Mã đất BCS thường xuất hiện ở đâu?

BCS là ký hiệu xuất hiện trên bản đồ địa chính của vùng đất bằng chưa sử dụng. Đất BCS chưa được giao cho các đối tượng cụ thể sử dụng lâu dài, chủ yếu là những khu đất có địa thế bằng phẳng thường xuất hiện ở nông thôn và đô thị, hoặc đất đồi núi, núi đá không có rừng cây.

>>> Xem thêm: Room ngân hàng là gì và những vấn đề nhất định phải biết

Mục đích sử dụng đất BCS là gì?

Đất BCS được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối…

Mục đích sử dụng đất BCS
Mục đích sử dụng đất BCS

Quy hoạch đất BCS là gì?

Tương tự như quy hoạch sử dụng đất nói chung, quy hoạch đất BCS cũng nhằm phân vùng, phân bổ đất đai theo không gian sử dụng phục vụ cho các mục đích phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. Quy hoạch đất chưa sử dụng được lập trên cơ sở căn cứ vào tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ban ngành, lĩnh vực với từng vùng kinh tế – xã hội và các đơn vị hành chính trong khoảng thời gian nhất định.

Xem thêm:  Dự toán là gì? Những hạng mục dự toán chính cho xây dựng

Đất BCS có được cấp sổ đỏ không?

Đối với đất BCS, sau khi lập quy hoạch tổng thể, phương án giao đất, cho thuê đất thì sẽ tùy trường hợp cụ thể mới tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Một trong những căn cứ quan trọng để nhà nước xét cấp Sổ đỏ là phải sử dụng đất ổn định. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, không vi phạm pháp luật về đất đai, không có tranh chấp xảy ra (tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ).

Đất BCS có được cấp sổ đỏ không?
Đất BCS có được cấp sổ đỏ không?

Bài viết trên của Khang Điền đã giải thích chi tiết về ký hiệu đất BCS là gì và các quy định đối với đất bằng chưa sử dụng. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp những thông tin hữu ích về đất BCS. Giúp bạn tìm hiểu thêm về các loại đất BCS, các loại đất phổ biến và các vấn đề pháp lý liên quan. Đừng quên ghé thăm các nội dung Khang Điền đã chia sẻ để đọc nhiều bài viết hữu ích khác về nhà đất và pháp lý nhà đất uy tín, nhanh chóng.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH NHÀ KHANG ĐIỀN

  • Địa chỉ: Tầng 11, 12 Tòa nhà Saigon Centre Office, 67 Lê Lợi, Bến Nghé, Quận 1, TPHCM
  • Hotline: (84-28) 3820 8858
  • Email: info@khangdien.com.vn
  • Zalo Official: www.zalo.me/khangdien