Ngày nay, trong lĩnh vực bất động sản, thuật ngữ “đất thổ cư” thường xuyên được nhắc đến như một loại đất phổ biến. Tuy nhiên, không nhiều người thực sự hiểu về loại đất này. Đất thổ cư là một khái niệm thường được nhắc đến trong cuộc sống của mỗi người dân hiện nay. Nhưng chúng tôi chắc chắn rằng không phải ai cũng hiểu rõ về khái niệm này. Vậy đất thổ cư là gì? Đất thổ cư có phải là đất ở không? Phân biệt sự khác nhau giữa đất thổ cư và đất nông nghiệp hiện nay là gì? Hãy cùng Khang Điền tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Đất thổ cư là gì?
Theo mục đích sử dụng, nhóm đất này được chia thành 3 loại: đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Và cụ thể như sau:
Nhóm đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác
Nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất ở
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất
- Đất thương mại, dịch vụ…
Nhóm đất chưa sử dụng
Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Vậy “đất thổ cư là gì?” Theo quy định của pháp luật thì không có loại đất nào được gọi là đất thổ cư. Đất thổ cư là tên gọi được sử dụng cho đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu ODT). Tức là đất thổ cư không phải là loại đất do luật đất đai quy định mà đây là cách người dân thường hay gọi.
Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013 như sau:
Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Tức là không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn.
Các loại đất thổ cư
Sau khi làm rõ đất thổ cư là gì thì hiện nay đất thổ cư được chia thành 2 loại gồm: đất thổ cư nông thôn (đất ở tại nông thôn) và đất thổ cư đô thị (đất ở tại đô thị).
Đất thổ cư nông thôn
Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013
Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Do đó, có thể hiểu đất thổ cư nông thôn (ONT) là loại đất do xã quản lý nằm trong vùng nông thôn. Lưu ý đất nằm trong đô thị quy hoạch vào thành phố thì sẽ không còn gọi là đất ở nông thôn.
Đất thổ cư đô thị
Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Có thể hiểu đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất dùng để xây dựng nhà ở và xây dựng công trình kỹ thuật sinh hoạt trong khu dân cư đô thị. Đất này có các chính sách riêng biệt khác trong luật đất đai, bao gồm thuế, hạn chế sử dụng đất, giấy phép xây dựng…
Thời hạn sử dụng đất thổ cư
Thời hạn sử dụng đất thổ cư hiện nay được chia thành 2 loại:
– Các loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng.
– Các loại đất thổ cư sử dụng ổn định, lâu dài.
Riêng đối với đất có thời hạn sử dụng, thì thời hạn sử dụng đất thổ cư sẽ được quy định rõ ràng trong giấy tờ về đất đai và hợp đồng mua bán đất đai. Thông thường thời hạn sử dụng các loại đất này có thể sẽ từ 20 – 50 năm hoặc 70 năm.
Đối với đất thổ cư sử dụng ổn định, lâu dài thì thời hạn sử dụng đất sẽ phụ thuộc vào diện tích đất, có rơi vào trường hợp bị nhà nước thu hồi hay không.
Phân biệt đất thổ cư và đất chưa lên thổ cư
Đất thổ cư là gì? Đất chưa lên thổ cư là gì? Có thể hiểu đất chưa lên thổ cư còn gọi là đất vườn hay đất thổ vườn. Khi chuẩn bị mua đất, bạn nên tìm hiểu xem đó có phải là đất thổ cư hay không. Nguyên nhân là do đất chưa lên thổ cư không cho phép xây dựng nhà ở và các công trình khác phục vụ nhu cầu ở. Chủ sở hữu chỉ được phép xây dựng để chuyển đổi thành ao vườn hoặc khu vực chăn nuôi.
Để có thể chuyển đổi các loại đất này lên thành đất thổ cư thì chủ sở hữu cần làm những thủ tục chuyển đổi theo quy định của pháp luật. Khi chính thức trở thành đất thổ cư, chủ sở hữu còn có quyền xây dựng nhà ở. Hoặc chủ sở hữu có thể tiếp tục phát triển mô hình vườn, ao, chuồng tùy theo mục đích sử dụng.
>>> Quan tâm thêm: Đất NTS là gì– toàn bộ kiến thức hay về loại đất này
Điều kiện chuyển sang đất thổ cư
Căn cứ cho chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Tóm lại, nhà nước chưa quy định rõ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà. Thời gian cụ thể phụ thuộc vào việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện mà cơ quan có thẩm quyền quyết định có cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư hay không.
>>> Xem thêm: Lý giải chi tiết: đường vành đai là gì?
Thời hạn tối đa để chuyển mục đích sử dụng đất
Thời hạn cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP) như sau:
– Giao đất, cho thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;
– Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Như vậy, thời gian để có thể chuyển mục đích sử dụng đất là tối đa 15 ngày.
Điểm khác nhau giữa đất thổ cư và đất thổ canh
Đất thổ cư và đất thổ canh là hai loại đất khác nhau hoàn toàn. Bạn cần phân biệt rõ ràng trước khi bạn quyết định mua đất.
Theo điều 13 Luật Đất đai năm 2013 thì đất thổ canh là đất nông nghiệp còn đất thổ cư là đất phi nông nghiệp. Cụ thể là:
-
Đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Là loại đất chuyên xây các công trình phục vụ nhu cầu đời sống dân sinh như nhà ở, các công trình phụ trợ cho nhà ở,…
-
Đất thổ canh thuộc nhóm đất nông nghiệp. Là đất dùng cho mục đích sản xuất hoặc nuôi trồng thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Đất này cũng có thể phục vụ một số mục đích đặc thù như nuôi thủy hải sản hoặc khai thác muối,…
Trên đây là những thông tin hữu ích mà Tập Đoàn Khang Điền muốn chia sẻ đến các bạn. Qua bài viết hi vọng các bạn đã hiểu rõ đất thổ cư là gì? Quy định của pháp luật liên quan đến đất thổ cư. Bài viết này sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức mới thú vị. Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, thắc mắc nào về nội dung trên hoặc các nội dung khác có liên quan. Bạn có thể liên hệ trực tiếp với Khang Điền qua thông tin liên hệ dưới đây.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH NHÀ KHANG ĐIỀN
- Địa chỉ: Tầng 11, 12 Tòa nhà Saigon Centre Office, 67 Lê Lợi, Bến Nghé, Quận 1, TPHCM
- Hotline: (84-28) 3820 8858
- Email: info@khangdien.com.vn
- Zalo Official: www.zalo.me/khangdien